Bài 2 : Các dấu nguyên âm trong tiếng Arab Trong tiếng Arbic có 3 dấu nguyên âm ngắn. Các dấu nguyên âm ngắn cho phép các mẫu tự được phát âm theo cách tương tự như trong tiếng Anh. Theo cách tương tự, một từ không thể được tạo ra trong tiếng Anh nếu không có một trong 5 nguyên âm (a,e ,i,u hoặc o), trong tiếng Arab, không thể tạo một từ nếu không sử dụng nguyên âm. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu nguyên âm trong tiếng Arab. Dấu nguyên âm là các dấu được đặt ở trên hoặc bên dưới các mẫu tự. Chúng ta hãy lấy ví dụ với mẫu tự Alif (A). Các dấu nguyên âm đơn là những dấu cơ bản, được phát âm tương đương với các nguyên âm a, u, i trong tiếng Anh. اُ اِ اَ Mẫu tự Arbic Tên nguyên âm: Phát âm: The 'u' in put. The 'i' in sit. The 'a' in sat. Phát âm tương đương với các từ trong tiếng Anh Dấu nguyên âm kép là phần mở rộng của dấu nguyên âm đơn. Dấu nguyên âm kép thêm âm "n" vào dấu nguyên âm đơn. اٌ اٍ اً Mẫu tự Arbic Tên nguyên âm: un in an Phát âm: The 'un' in sun. The 'in in sin. The 'an' in ran. Phát âm tương đương với các từ trong tiếng Anh Các dấu nguyên âm dài về cơ bản là sự kết hợp của : Alif Al-Mad là nguyên âm kéo dài nguyên âm Fath từ 'a' thành 'aa" Ya Al-Mad là nguyên âm kéo dài nguyên âm Kasra từ 'i' thành 'ii' Waw Al-Mad là nguyên âm kéo dài nguyên âm Damma từ 'u' thành 'oo'
Sukun là một hình tròn nhỏ được viết phía trên mẫu tự để cho biết rằng không có nguyên âm nào đi kèm với mẫu tự đó. Do đó, chúng ta sẽ nhấn mạnh mẫu tự bằng cách dừng lại trong khi phát âm.
Ví dụ :
| Arabic Word | |||
Nose | From | House | Mosque | Translation |
/Anfon/ | /Min/ | /Baytun/ | /Masĵidun/ | Transliteration |
Shaddad là một dấu đặc biệt được viết phía trên mẫu tự để cho biết rằng mẫu tự đó nhân đôi, và do đó khi phát âm chúng ta sẽ nhấn nhiều hơn.
0 Responses to " "
Post a Comment